I. THỜI GIAN ÔN, MÔN KIỂM TRA, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Thời gian ôn và môn Kiểm tra
+ Tuần lễ từ 2/12/2019 – 7/12/2019: HS Cả 3 khối 10 – 11 – 12:
- Ôn các môn: Tin học, GDQP, Công nghệ, Nghề, Thể dục.
- Tuần lễ từ 9/12/2019 – 13/12/2019: Cả 3 khối:
+ Vừa kiểm tra các môn Tin học, GDQP, Công nghệ, Nghề, Thể dục vừa ôn các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và GDCD.
- Tuần từ 14/12/2019 – 20/12/2019: Cả 3 khối kiểm tra tập trung các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và GDCD.
2. Hình thức đề kiểm tra các môn kiểm tra chung của nhà trường
- Đảm bảo hình thức, nội dung kiểm tra theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học; đảm bảo phù hợp giữa thời gian làm bài và nội dung kiểm tra, … Đối với lớp 12, Không được sử dụng kì kiểm tra học kì vào mục đích luyện tập cho học sinh thi tuyển sinh vào lớp 10 và thi THPT Quốc gia.
- Biên soạn một đề kiểm tra chung cho mỗi môn ở từng khối lớp. Đề kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu bảo mật; nội dung kiểm tra phải bảo đảm tính chính xác, câu hỏi rõ ràng; nội dung các câu hỏi phải theo tiến độ bài dạy ở kỳ kiểm tra và sát với chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình. Chú ý một tỉ lệ phù hợp các câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Các môn kiểm tra theo hình thức tự luận.
- Học sinh từng khối lớp 10, 11, 12 khi làm bài kiểm tra học kỳ được sử dụng tập Bản đồ địa lý, tập Atlat của khối lớp đó.
- Tổ chuyên môn cần xây dựng ma trận kiến thức và kỹ năng với 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); xây dựng nội dung đề kiểm tra bao quát, thực tiễn, tiếp cận đánh giá năng lực học sinh. Tăng dần các dạng câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ với việc giải quyết những vấn đề của thực tiễn cuộc sống nhưng cần tránh khiên cưỡng, gượng ép.
- Các nội dung của đề kiểm tra theo đúng hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học các cấp theo công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT.
- Cấu trúc đề kiểm tra phải đảm bảo đánh giá đúng và phân hóa năng lực học sinh.
- GVBM tự ra đề và tổ chức kiểm tra theo TKB các môn Tin học, Thể dục, GDQP, Công nghệ, Nghề trên lớp.
- Kiểm tra tập trung (theo phòng thi) các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và GDCD .
+ Từ 25/11 đến 29/11/2019: Tổ trưởng nộp nội dung ôn, đề kiểm tra, đáp án, ma trận đề kiểm tra và lịch kiểm tra các môn Công nghệ, Nghề, Tin học, Thể dục, GDQP về cho Hiệu phó chuyên môn. Giới hạn ôn tập từ tuần 1 đến tuần 14.
- Từ 02/12/2019 – 05/12/2019: Tổ trưởng nộp nội dung ôn, đề kiểm tra, đáp án ma trận đề KT) các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và GDCD.
Chú ý: nội dung ôn kiểm tra, đề kiểm tra (1 chính thức và 1 dự bị) và đáp án (1 chính thức và 1 dự bị) và ma trận đề kiểm tra nộp cho PHT CM qua Email: thanhford311108@gmail.com
2.1. Môn Tiếng Anh
a. Khối 10 và 11: có kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận. Đề kiểm tra môn Tiếng Anh có phần nghe (băng cassette, đĩa CD hoặc giáo viên đọc), phần trắc nghiệm khách quan chiếm 60%, phần tự luận (điền từ, dạng thức từ, viết lại câu…) chiếm 40%. Đề thi gồm có các phần sau:
+ Nghe: nghe băng hoặc đĩa (trong vòng 6 – 9 phút, đoạn nghe khoảng 2 – 3 phút, lặp lại 3 lần);
+ Từ vựng: trắc nghiệm;
+ Ngữ pháp: trắc nghiệm;
+ Đọc hiểu: trắc nghiệm (dạng guided cloze hoặc dạng true/false);
+ Viết: tự luận (đổi câu hoặc viết có gợi ý).
b. Khối 12: một đề kiểm tra chung cho toàn trường gồm cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn và tự luận, trong đó phần trắc nghiệm khách quan gồm 40 câu, phần tự luận gồm 10 câu (5 câu dạng thức từ, 5 câu viết lại câu).
Ngữ liệu ra đề không giới hạn trong sách giáo khoa. Đề kiểm tra đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng với độ khó theo lộ trình tiếng Anh 12 năm.
2.2. Các môn còn lại khối 10 và 11.
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
2.3. Các môn còn lại khối 12.
a. Môn Ngữ văn: một đề kiểm tra theo hình thức tự luận chung cho toàn trường.
b. Môn Toán: một đề kiểm tra chung cho toàn trường theo hình thức trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn kết hợp với tự luận theo nội dung chung của chương trình chuẩn và nâng cao, thực hiện theo phương án sau:
+ Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan phối hợp chung với tự luận, gồm hai phần: Phần 1 gồm các câu trắc nghiệm khách quan (có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường); Phần 2 là lời giải của từ 20% đến 25% số câu được quy định trong bài kiểm tra (học sinh trình bày ngắn gọn các công thức sử dụng, giải thích, biện luận, tính toán…). Học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút.
c. Các môn kiểm tra chung còn lại của trường: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân:
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, thực hiện theo phương án sau:
+ Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan phối hợp chung với tự luận, gồm hai phần. Phần 1 gồm câu trắc nghiệm khách quan (có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường); Phần 2 là lời giải của từ 20% đến 25% số câu được quy định trong bài kiểm tra (học sinh trình bày ngắn gọn các công thức sử dụng, giải thích, biện luận, tính toán…). Học sinh làm bài kiểm tra trong 50 phút.
d. Lưu ý.
- Mỗi đề kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan được xáo trộn tối thiểu thành 04 mã đề khác nhau để các HS ngồi cạnh nhau có mã đề khác nhau (xáo trộn riêng từng phần: phần cơ bản thuộc 60% đầu và phần phân hoá thuộc 40% sau của đề bài kiểm tra).
- Các tổ bộ môn cần xây dựng bảng ma trận kiến thức khi soạn và thiết kế đề kiểm tra.
- Tỉ lệ giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận các trường bố trí có thể là 5:5; 6:4 hoặc 7:3. Tổ chuyên môn xây dựng thiết kế đề kiểm tra và phân chia thời gian hợp lý khoa học cho đề kiểm tra.
3. Thời gian làm bài
* Lớp 10, 11:
- Toán, Ngữ văn: 90 phút;
- Ngoại ngữ: 60 phút;
- Các môn còn lại: 45 phút.
* Lớp 12:
- Ngữ văn: 120 phút;
- Toán: 90 phút;
- Ngoại ngữ: 60 phút;
- Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân: 50 phút;
- Các môn còn lại: 45 phút.
II. LỊCH THI
Khối 12: Kiểm tra vào buổi sáng các ngày 14, 16, 17, 19, 20/12/2019
Ngày/Thứ
|
Môn thi
|
Giờ phát đề
Đềđề
|
Thời gian làm bài
|
Ghi chú
|
14/12/2019 (Thứ 7)
|
GDCD
|
7g 15
|
50 phút
|
|
16/12/2019 (Thứ 2)
|
Ngữ văn
|
7 g 15
|
120 phút
|
|
Vật lí
|
9 g 45
|
50 phút
|
|
17/12/2019 (Thứ 3)
|
Sinh học
|
7 g 15
|
50 phút
|
|
Tiếng Anh
|
8 g 35
|
60 phút
|
|
19/12/2019 (Thứ 5)
|
Toán
|
7 g 15
|
90 phút
|
|
Lịchsử AnhAnh
|
9 g 15
|
50 phút
|
|
20/12/2019 (Thứ 6)
|
Hóa học
|
7 g 15
|
50 phút
|
|
Địa lí
|
8 g 35
|
|
|
Khối 11: Kiểm tra vào buổi sáng các ngày 14, 16, 17, 19, 20/12/2019
Ngày/Thứ
|
Môn thi
|
Giờ phát đề
Đềđề
|
Thời gian làm bài
|
Ghi chú
|
14/12/2019 (Thứ 7)
|
GDCD
|
7g 15
|
45phút
|
|
16/12/2019 (Thứ 2)
|
Ngữ văn
|
7 g 15
|
90 phút
|
|
Vật lí
|
9 g 15
|
45 phút
|
|
17/12/2019 (Thứ 3)
|
Sinh học
|
7 g 15
|
45 phút
|
|
Tiếng Anh
|
9 g 15
|
60 phút
|
|
19/12/2019 (Thứ 5)
|
Toán
|
7 g 15
|
90 phút
|
|
LịchSử AnhAnh
|
8 g 30
|
45 phút
|
|
20/12/2019 (Thứ 6)
|
Hóa học
|
7 g 15
|
45 phút
|
|
Địa lí
|
8 g 30
|
45 phút
|
|
Khối 10: Kiểm tra vào buổi sáng ngày 14 và chiều các ngày 16, 17, 19, 20/12/2019
Ngày/Thứ
|
Môn thi
|
Giờ phát đề
|
Thời gian làm bài
|
Ghi chú
|
14/12/2019 (Thứ 7)
|
GDCD
|
08g 45
|
45phút
|
|
16/12/2019 (Thứ 2)
|
Ngữ văn
|
13 g 30
|
90 phút
|
|
Vật lí
|
15g 30
|
45 phút
|
|
17/12/2019 (Thứ 3)
|
Sinh học
|
13 g 30
|
45 phút
|
|
Tiếng Anh
|
15 g 30
|
60 phút
|
|
19/12/2019 (Thứ 5)
|
Toán
|
13 g 30
|
90 phút
|
|
Lịch Sử
|
14g 45
|
45 phút
|
|
20/12/2019 (Thứ 6)
|
Hóa học
|
13 g 30
|
45 phút
|
|
Địa lí
|
14 g 45
|
45 phút
|
|
* Các buổi kiểm tra giáo viên và học sinh có mặt trước giờ phát đề 15 phút. Thời gian nghỉ chuyển tiếp giữa 2 môn kiểm tra là 30 phút